Đại học Quốc gia TP. HCM có 09 ngành học được xếp vị trí cao trong bảng xếp hạng QS World University Rankings (WUR) by Subject 2022, được công bố vào đầu tháng 4/2022. Xếp ở vị trí cao nhất là ngành Kỹ thuật dầu khí vào top 51 – 100 trên thế giới.
Bảng xếp hạng QS WUR by Subject (gọi tắt là QS Subject) được thực hiện từ năm 2011 với số ngành lần đầu tiên được xem xét là 26 ngành. Căn cứ nhu cầu của các cơ sở giáo dục, số lượng ngành được xếp hạng tăng dần. Hiện nay bảng xếp hạng này thực hiện xếp hạng 51 ngành thuộc năm lĩnh vực gồm Nghệ thuật và Nhân văn (Arts & Humanities); Kỹ thuật và Công nghệ (Engineering & Technology), Khoa học Cuộc sống và Y học (Life Science & Medicine), Khoa học Tự nhiên (Natural Science); Khoa học xã hội và Quản lý (Social Sciences & Management). Các tiêu chí đánh giá của bảng xếp hạng gồm (1) Danh tiếng học thuật, (2) Danh tiếng với nhà tuyển dụng, (3) Tỷ lệ trích dẫn bài báo và (4) Chỉ số H-Index với trọng số thay đổi phù hợp với đặc thù của từng ngành. Ngoài ra, để tính điểm theo năm lĩnh vực, QS đã bổ sung thêm tiêu chí Mạng lưới nghiên cứu quốc tế (International Relation Network – IRN) trong năm 2022.
Để thực hiện xếp hạng, QS đã tiến hành phân tích trên 14.7 triệu bài báo, xử lý gần 96 triệu trích dẫn từ 1543 cơ sở GDĐH thuộc 161 quốc gia/ vùng/ lãnh thổ được xếp hạng trong năm 2022. Trong đó, 10 quốc gia/ vùng/ lãnh thổ có số cơ sở giáo dục đại học được xem xét xếp hạng theo ngành lớn nhất gồm: Mỹ: 227; Trung Quốc: 93; Pháp: 75; Ấn Độ: 61, Vương quốc Anh: 105, Nga: 51, Đức: 60, Ý: 56; Nhật Bản: 50, Hàn Quốc: 39. (Nguồn: http://cete.vnuhcm.edu.vn/)
Trong Bảng xếp hạng QS Subject 2022, ĐHQG-HCM tiếp tục gia tăng vị thế tại các lĩnh vực mũi nhọn và các ngành đào tạo, đa số các ngành đều được xếp vị trí số 1 tại Việt Nam, trong đó có những ngành liên quan đang được đào tạo tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên như Khoa học Máy tính và Hệ thống Thông tin (Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ Thông tin), Toán học, Hóa học, Kỹ thuật Hóa học (Ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học), Kỹ thuật Điện – Điện tử (Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Vật lý học), Kỹ thuật dầu khí (Địa chất học)
Ngành đào tạo tại ĐHQG-HCM |
Các ngành đào tạo tại Trường ĐH KHTN có liên quan |
Vị trí trên bảng xếp hạng QS Subject 2022 |
Top 3 trường đại học đứng đầu thế giới 2022 |
Kỹ thuật Dầu khí (Engineering – Petroleum) |
Địa chất học; Kỹ thuật Địa chất |
51 – 100 (Xếp hạng năm 2021: 101-150) |
1. National University of Singapore (NUS), Singapore 2. University of Texas at Austin, United States 3. Technical University of Denmark, Denmark |
Ngôn ngữ hiện đại (Modern languages) |
|
251 – 300 (mới xếp hạng) |
1. University of Oxford, United Kingdom 2. University of Cambridge, United Kingdom 3. Harvard University, United States |
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Engineering – Electrical and Electronic) |
Vật lý học; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
301 – 350 (mới xếp hạng) |
1. Massachusetts Institute of Technology (MIT), United States 2. Stanford University, United States 3. University of California, Berkeley (UCB), United States |
Lĩnh vực Kỹ thuật & Công nghệ (Engineering & Technology) |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Công nghệ Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Sinh học; Công nghệ Kỹ thuật Môi trường; Công nghệ Vật liệu; Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Hạt nhân; Vật lý y khoa |
362 (mới xếp hạng) |
1. Massachusetts Institute of Technology (MIT), United States 2. University of Cambridge, United Kingdom 3. University of Oxford, United Kingdom |
Kỹ thuật Hóa học (Engineering – Chemical) |
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học |
351 – 400 (mới xếp hạng) |
1. Massachusetts Institute of Technology (MIT), United States 2. Stanford University, United States 3. National University of Singapore (NUS), Singapore |
Lĩnh vực Khoa học Xã hội & Quản lý (Social Sciences and Management) |
|
401 – 450 (mới xếp hạng) |
1. Harvard University, United States 2. University of Oxford, United Kingdom 3. The London School of Economics and Political Science (LSE), United Kingdom |
Khoa học máy tính & Hệ thống Thông tin (Computer Science & Information Systems) |
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ Thông tin; Khoa học Máy tính; Công nghệ Thông tin |
401 – 450 (Xếp hạng năm 2021: 551 - 600) |
1. Massachusetts Institute of Technology (MIT), United States 2. Stanford University, United States 3. Carnegie Mellon University, United States |
Toán học (Mathematics) |
Nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng; Khoa học Dữ liệu |
401 – 450 (mới xếp hạng) |
1. Massachusetts Institute of Technology (MIT), United States 2. Stanford University, United States 3. University of Cambridge, United Kingdom |
Hoá học (Chemistry) |
Hóa học; Công nghệ Kỹ thuật Hóa học
|
601 – 630 (mới xếp hạng) |
1. Massachusetts Institute of Technology (MIT), United States 2. Harvard University, United States 3. Stanford University, United States |